MỜI GÓP Ý DỰ THẢO MỨC THU HỌC PHÍ TỪ NĂM HỌC 2022-2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

Thứ năm - 31/03/2022 00:17
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
                                                          CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
                                                                                 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:            /2022/NQ-HĐND         Nghệ An, ngày         tháng    năm 2022

 
 DỰ THẢO
                

                                                     NGHỊ QUYẾT
Quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục công lập thuộc tỉnh Nghệ An quản lý từ năm học 2022- 2023

 
 
 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN 
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ …


Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;  Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật  ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
  Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số       /TTr-UBND ngày    tháng 7 năm 2022 của Uỷ ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tưng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
 Nghị quyết này Quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục công lập thuộc tỉnh Nghệ An quản lý từ năm học 2022- 2023.
2. Đối tượng áp dụng
a) Trẻ em mầm non, học sinh phổ thông đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
b) Học viên học chương trình giáo dục phổ thông tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
c) Các cơ sở giáo dục tiểu học tư thục ở các địa bàn chưa đủ trường tiểu học công lập hoặc có áp lực vượt sĩ số học sinh trên lớp theo quy định trên địa bàn tỉnh Nghệ An được hỗ trợ tiền đóng học phí và thực hiện chính sách miễn, giảm học phí đối với đối tượng được hưởng chính sách miễn giảm theo quy định;
d) Các cơ sở giáo dục phổ thông ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An áp dụng mức học phí này để thực hiện miễn, giảm học phí đối với đối tượng được hưởng chính sách miễn giảm theo quy định;
đ) Các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo quy định của Luật Giáo dục thuộc tỉnh Nghệ An quản lý;
e) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên; mức hỗ trợ tiền đóng học phí học cho học sinh tiểu học tư thục ở các địa bàn chưa đủ trường tiểu học công lập, có quy mô học sinh tiểu học trên địa bàn và định mức học sinh/lớp vượt quá quy định từ năm học 2022-2023 đến năm học 2025-2026 trên địa bàn tỉnh Nghệ An như sau:
1. Mức học phí học trực tiếp đối với cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên
Đơn vị tính: nghìn đồng/học sinh/tháng
 
Vùng Mức thu học phí
Mầm
non
 
Trung học cơ sở  THPT và bổ túc THPT
I Năm học 2022-2023  
Vùng Thành thị Phường của Thành phố Vinh 390 390 390  
Xã của Thành phố Vinh; Phường thuộc các Thị xã: Cửa Lò, Hoàng Mai, Thái Hòa (trừ phường thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của cấp có thẩm quyền) 375 375 375  
Xã thuộc các Thị xã: Cửa Lò, Hoàng Mai, Thái Hòa (trừ xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của cấp có thẩm quyền); Thị trấn các huyện đồng bằng 345 345 345  
Vùng Nông thôn Xã thuộc huyện đồng bằng (trừ xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền) 130 130 260  
Vùng Dân tộc thiểu số và miền núi Thị trấn các huyện miền núi thấp; phường, xã thuộc huyện, Thị xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. 65 65 130  
Xã thuộc huyện miền núi thấp; xã, Thị trấn thuộc huyện miền núi cao; xã, thôn đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. 60 60 120  
II Năm học 2023-2024  
Vùng Thành thị Phường của Thành phố Vinh 410 410 410  
Xã của Thành phố Vinh; Phường thuộc các Thị xã: Cửa Lò, Hoàng Mai, Thái Hòa (trừ phường, xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của cấp có thẩm quyền) 380 380 380  
Xã thuộc các Thị xã: Cửa Lò, Hoàng Mai, Thái Hòa (trừ xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của cấp có thẩm quyền); Thị trấn các huyện đồng bằng 360 360 360  
Vùng Nông thôn Xã thuộc huyện đồng bằng (trừ xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền 140 140 270  
Vùng Dân tộc thiểu số và miền núi Thị trấn các huyện miền núi thấp; phường, xã thuộc huyện, Thị xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. 70 70 140  
Xã thuộc huyện miền núi thấp; xã, Thị trấn thuộc huyện miền núi cao; xã, thôn đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. 65 65 130  
III  Năm học 2024-2025  
Vùng Thành thị Phường của Thành phố Vinh 430 430 430  
Xã của Thành phố Vinh; Phường thuộc các Thị xã: Cửa Lò, Hoàng Mai, Thái Hòa (trừ phường, xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của cấp có thẩm quyền) 400 400 400  
Xã thuộc các Thị xã: Cửa Lò, Hoàng Mai, Thái Hòa (trừ xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của cấp có thẩm quyền); Thị trấn các huyện đồng bằng 370 370 370  
Vùng Nông thôn Xã thuộc huyện đồng bằng (trừ xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền) 150 150 280  
Vùng Dân tộc thiểu số và miền núi Thị trấn các huyện miền núi thấp; phường, xã thuộc huyện, Thị xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. 75 75 150  
Xã thuộc huyện miền núi thấp; xã, Thị trấn thuộc huyện miền núi cao; xã, thôn đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. 70 70 140  
IV  Năm học 2025-2026  
Vùng Thành thị Phường của Thành phố Vinh 450 450 450  
Xã của Thành phố Vinh; Phường thuộc các Thị xã: Cửa Lò, Hoàng Mai, Thái Hòa (trừ phường, xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của cấp có thẩm quyền) 420 420 420  
Xã thuộc các Thị xã: Cửa Lò, Hoàng Mai, Thái Hòa (trừ xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của cấp có thẩm quyền); Thị trấn các huyện đồng bằng 390 390 390  
Vùng Nông thôn Xã thuộc huyện đồng bằng (trừ xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền) 160 160 290  
Vùng Dân tộc thiểu số và miền núi Thị trấn các huyện miền núi thấp; phường, xã thuộc huyện, Thị xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. 80 80 160  
Xã thuộc huyện miền núi thấp; xã, Thị trấn thuộc huyện miền núi cao; xã, thôn đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. 75 75 150  
             
Các cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở đào tạo khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông được áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của cơ sở giáo dục phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn.
2. Mức hỗ trợ tiền đóng học phí học trực tiếp cho học sinh tiểu học tư thục ở  địa bàn chưa đủ trường tiểu học công lập, có quy mô học sinh tiểu học trên địa bàn và định mức học sinh/lớp vượt quá quy định.
      Đơn vị tính: nghìn đồng/học sinh/tháng
 
Vùng Mức hỗ trợ tiền đóng học phí
Năm học 2022-2023 Năm học 2023-2024 Năm học 2024-2025  Năm học 2025-2026
Vùng Thành thị Phường của Thành phố Vinh 390 410 430 450
Xã của Thành phố Vinh; Phường thuộc các Thị xã: Cửa Lò, Hoàng Mai, Thái Hòa (trừ phường thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của cấp có thẩm quyền) 375 380 400 420
Xã thuộc các Thị xã: Cửa Lò, Hoàng Mai, Thái Hòa (trừ xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của cấp có thẩm quyền); Thị trấn các huyện đồng bằng 345 350 370 390
Vùng Nông thôn Xã thuộc huyện đồng bằng (trừ xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền) 130 140 150 160
Vùng Dân tộc thiểu số và miền núi Thị trấn các huyện miền núi thấp; phường, xã thuộc huyện, Thị xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. 65 70 75 80
Xã thuộc huyện miền núi thấp; xã, Thị trấn thuộc huyện miền núi cao; xã, thôn đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. 60 65 70 75

3. Mức học phí học trực tuyến (học Online) đối với cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập; Mức hỗ trợ tiền đóng học phí học trực tuyến (học Online) cho học sinh tiểu học tư thục ở các địa bàn chưa đủ trường tiểu học công lập, có quy mô học sinh tiểu học trên địa bàn và định mức học sinh /lớp vượt quá quy định.
Căn cứ thực tế triển khai dạy học, các cơ sở giáo dục công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên xác định mức học phí trên cơ sở chi phí phát sinh thực tế hợp lý, lập dự toán thu, chi bảo đảm phù hợp, tiết kiệm, hiệu quả; công khai, minh bạch với phụ huynh và xã hội; mức học phí học trực tuyến tối đa bằng mức học phí học trực tiếp quy định tại Nghị quyết này.
4. Trường hợp xảy ra thiên tai, dịch bệnh, các sự kiện bất khả kháng do cơ quan có thẩm quyền công bố thì học phí thu theo số tháng học thực tế (bao gồm cả thời gian tổ chức dạy học trực tuyến hoặc thời gian bố trí học bù tại trường); không thu học phí trong thời gian không tổ chức dạy học. Mức thu học phí đảm bảo nguyên tắc theo số tháng thực học và chi phí phát sinh cần thiết để dạy học nhưng không quá 9 tháng/năm học.
5. Các nội dung khác không quy định tại Nghị quyết này, được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Khóa XVIII, Kỳ họp thứ … thông qua ngày … tháng … năm 2022 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2022 ./.

 
Nơi nhận:                                                                                      
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ (để b/c);
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (để b/c);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);     
- TT.Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ VN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;

- Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh,
Cục Thi hành án dân sự;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;

- HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Trung tâm Công báo tỉnh;

- Website http://dbndnghean.vn;
- Lưu: VT.
CHỦ TỊCH






 Thái Thanh Quý

 

Tác giả bài viết: Đào Xuân Đức

Nguồn tin: Trường THPT Quỳnh Lưu 2

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Hai bên
Hai bên
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây