NỐI TIẾP TRUYỀN THỐNG 50 NĂM QUỲNH LƯU 2

Chủ nhật - 15/11/2020 23:18
NỐI TIẾP TRUYỀN THỐNG 50 NĂM QUỲNH LƯU 2

 

NĂM HỌC 2014-2015

1. Quy mô trường lớp:
    - Số học sinh mới tuyển vào lớp 10 :    533;  14 lớp, sĩ số: 38HS/lớp
    - Tổng số học sinh đầu năm học      :  1542
    - Số học sinh tại thời điểm tháng 5  :  1510
    - Số học sinh bỏ học trong cả năm học: 10 em 
2. Chất lượng, hiệu quả giáo dục :
    - Số học sinh được kết nạp Đảng trong năm học :   0
- Kết quả xếp loại hạnh kiểm và học lực:
Tổng số HS Học lực Hạnh kiểm
Giỏi Khá TB Yếu Kém Tốt Khá TB Yếu
1510 180 1047 276 7 0 1072 358 65 15
TỶ LỆ % 11,9% 69,2% 18,3% 0,5%   70,9% 23,7% 4,3% 1,0%
Năm 13-14 5.5% 53,1% 30,6% 0,8%   70,0% 23,6% 5,8% 0,6%
- Tốt nghiệp THPT: 98,8%. (Hỏng 6/503 HS dự thi, trong đó: bỏ 2, trượt 4).
Thi Đại học: Có 1 học sinh thi đại học đạt điểm cao được đề nghị Chủ tịch tỉnh tuyên dương, có 267/385 (69%) học sinh trên điểm sàn Đại học.
    - Số học sinh giỏi cấp tỉnh, trong đó về văn hoá :  19, các môn khác : 0
Thi HSG cấp tỉnh: 28 lượt dự thi, đậu 19:
STT Họ và tên Ngày sinh Lớp Môn Giải
1 Nguyễn Thị Lan 01/02/1998 11A1 Hoá học Ba
2 Ngô Thúy Nga 01/05/1998 11A1 Hoá học Ba
3 Hồ Đình Trị 06/05/1998 11A1 Hoá học Ba
4 Hồ Thị Mỹ 04/04/1998 11A9 Lịch sử KK
5 Hồ Sĩ Thuận 18/01/1998 11A1 Lịch sử KK
6 Hồ Thị Duyên 17/07/1998 11A1 T. Anh Nhì
7 Nguyễn Thị Hồng Hạnh 17/07/1998 11A1 T. Anh Ba
8 Hồ Thị Hoài 30/10/1998 11A1 T. Anh Ba
9 Nguyễn Thị Thảo 11/06/1998 11A1 Vật lý KK
10 Nguyễn Thị Hằng 10/09/1998 11A1 GDCD KK
11 Nguyễn Cảnh Tâm 02/02/1998 11A1 Tin học KK
12 Lê Thị Hiền 16/12/1998 11A9 Văn KK
13 Nguyễn Thị Mỹ Linh 10/11/1998 11A1 Văn Ba
14 Nguyễn Công Hoan 14/04/1998 11A1 Toán KK
15 Nguyễn Đình Huấn 23/04/1998 11A1 Toán Ba
16 Lê Văn Thoảng 19/08/1998 11A1 Toán Nhất
17 Lê Đức Bình 09/04/1998 11A1 Sinh học Ba
18 Nguyễn Thị Phương Thảo 01/05/1998 11A1 Sinh học Nhì
19 Nguyễn Thị Thắm 10/06/1998 11A1 Sinh học KK

3. Đội ngũ::
    - Số giáo viên có trình độ đại học : 76
    - Số CB, giáo viên có trình độ thạc sỹ : 12, (số GV đang học Cao học : 4)
    - Số giáo viên có trình độ tiến sỹ : 0 (01 người đang làm nghiên cứu sinh: Cô Minh Phúc)
    - Số giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh: 11:
    - Tổng số cán bộ quản lý : 3  ( Số đã học quản lý: 2)
    - Tổng số Đảng viên : 41 ( học sinh : 0 , giáo viên : 36 , phục vụ : 2, CBQL : 3)
    - Số Đảng viên được kết nạp Đảng từ 6/2013 đến 5/2014 :  3

4. Xã hội hóa giáo dục:
     -Tổng số kinh phí thu được từ cuộc vận động ủng hộ xây dựng CSVC trường học: 472.895.000 đồng.
5. Thành tích đạt được:
+ Trường đã được công nhận Đạt Chuẩn Quốc gia.
+ Chi bộ đạt “Trong sạch vững mạnh tiêu biểu”, được Huyện ủy tặng Giấy khen. Công đoàn được Tổng liên đoàn Lao động tặng Bằng khen, Đoàn trường được Tỉnh đoàn tặng Bằng khen.
+ Trường được Giám đốc Sở tặng giấy khen về công tác Kế hoạch, thống kê, tài chính.
+ Tập thể CB, GV, NV nhà trường đạt danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, được Chủ tịch tỉnh tặng Bằng khen
+ Được Chủ tịch tỉnh tặng Cờ thi đua.
+ Được Thủ tướng chính phủ tặng Bằng khen
+ Nhiều thầy cô được đề nghị công nhận CSTĐ các cấp, được tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND Tỉnh, Bộ GD-ĐT:
 
 
Bằng khen Bộ GD-ĐT: 4 người
1. Nguyễn Đình Đức
2. Hồ Thị Thanh
3. Đậu Đức Nhuận
4. Nguyễn Trung Lin

Bằng khen Tỉnh: 8 người
1. Vũ Ngọc Tuấn
2. Nguyễn Thị Hương
3. Võ Thị Hải Yến
4. Nguyễn Thị Nhạn
5. Phạm Ngọc Chuyên
6. Nguyễn Văn Hiền
7. Hồ Văn Giáp
8. Đào Văn Truyền

Chiến sĩ thi đua cơ sở:
1. Vũ Ngọc Tuấn
2. Nguyễn Đình Đức
3. Hồ Thị Thanh
4. Nguyễn Thị Thu
5. Trần Thị Minh Phúc
6. Đào Xuân Đức
7. Cao Thị Huệ
8. Đặng Ngọc Tuấn
9. Ngô Trí Hải
10. Phan Đức Dũng
11. Phạm Văn Tương
12. Phạm Thị Linh

Chiến sĩ thi đua cấp Tỉnh:
1. Nguyễn Đình Đức

Những người có SKKN năm 2014-2015
8 bản được công nhận bậc A, B, với 3 giải A, 5 giải B, xếp thứ 8 trong toàn tỉnh.

1. Vũ Ngọc Tuấn  - loại A
2. Nguyễn Thị Thu – loại A
3. Ngô Trí Hải – loại A
4. . Phạm Văn Tương – loại B
5. Cao Thị Huệ - loại B
6. Đặng Ngọc Tuấn – loại B
7. Phan Đức Dũng – loại B
8. Phạm Thị Linh – loại B
 
 









NĂM HỌC 2015-2016
 
1. Quy mô trường lớp:
Năm học 2015 - 2016 trường có 42 lớp với 1512 học sinh cuối năm, bỏ học 10 em, chuyển trường, bảo lưu 32 em; trong đó khối 10 có 14 lớp/541 em, khối 11 có 14 lớp/518 em, khối 12 có 14 lớp/476em.
2. Chất lượng , hiệu quả giáo dục :
- Kết quả xếp loại hạnh kiểm và học lực:
Tổng số HS Học lực Hạnh kiểm
Giỏi Khá TB Yếu Kém Tốt Khá TB Yếu
1512 208 984 311 8 1 1065 364 70 13
TỶ LỆ % 13.8% 65.1% 20.6% 0.5% 0.1% 70.4% 24.1% 4.6% 0.9%
Năm 14-15 11,9% 69,2% 18,3% 0,5% 0,0% 70,9% 23,7% 4,3% 1,0%
 - Tốt nghiệp THPT: 97,7%. (Hỏng 11/476 HS dự thi)
Thi Đại học: Có 1 học sinh thi đại học đạt điểm cao được đề nghị Chủ tịch tỉnh tuyên dương, có 320 lượt, 179/332 (54%) học sinh trên điểm sàn Đại học.
HỌC SINH GIỎI:
        - 20 em đạt danh hiệu HSG cấp Tỉnh. Trong đó: 15 em đạt các môn VH (xếp thứ Nhất Quỳnh Lưu và Hoàng Mai), 3 em đạt giải TDTT, 2 em đạt giải IOE với 5 giải Nhì, 7 giải Ba và 8 giải KK. Có 222 học sinh khối 10 được công nhận HSG cấp Trường
Văn hóa:
TT  Họ và tên Ngày sinh Thi môn Giải
1 Nguyễn Đình Biên 15/05/1999 Hoá học KK
2 Hoàng Thị Lài 09/03/1999 Hoá học KK
3 Nguyễn Thị Phương Thúy 02/09/1999 Lịch sử Ba
4 Đậu Văn Đức 24/06/1999 Vật lý Nhì
5 Phạm Văn Long 08/02/1999 Vật lý KK
6 Đậu Đức Từ 05/07/1999 Vật lý KK
7 Hồ Thị Lương 09/02/1999 Địa lý Ba
8 Hồ Thị Chung 28/12/1999 GDCD Nhì
9 Nguyễn Thị Hồng 08/11/1999 GDCD Nhì
10 Lê Thị Vân 23/05/1999 GDCD Nhì
11 Nguyễn Văn Lực 22/04/1999 Tin học KK
12 Nguyễn Thị Hà 03/02/1999 Ngữ văn Nhì
13 Nguyễn Thị Lan Hương 20/07/1999 Ngữ văn Ba
14 Nguyễn Thị Loan 02/02/1999 Ngữ văn Ba
15 Nguyễn Đình Minh 10/06/1999 Sinh học KK
16 Nguyễn Đình Toàn 17/1/2000 Chạy 1500m nam Ba
17 Vũ Thị Huệ 18/2/2000 Chạy 400m nữ Nhì
18 Lê Thị Hương 14/9/1999 Nhảy cao nữ Ba
19 Nguyễn Thị Lan Hương   IOE Ba
20 Nguyễn Thị Nhung   IOE Ba
3. Đội ngũ:
   - Tổng số giáo viên   :  88, (hợp đồng thêm ở dạng khoán việc: 2 người)
    - Số giáo viên có trình độ đại học : 72
    - Số giáo viên có trình độ thạc sỹ : 19, (số GV đang học Cao học : 12)
    - Số giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh trong năm: 7
    - Số giáo viên không bố trí đứng lớp được :  1 (ốm do mắc bệnh hiểm nghèo)
    - Tổng số cán bộ quản lý : 3  ( Số đã học quản lý : 3)
    - Tổng số Đảng viên: 50 ( học sinh : 0 , giáo viên : 45 , phục vụ : 2, CBQL : 3)
    - Số Đảng viên được kết nạp Đảng từ 6/2015 đến 5/2016:  7
Đầu năm học, trường có 8 tổ, gồm 7 tổ chuyên môn và tổ Văn phòng. Trong đó: BGH: 3; Tổ Văn phòng: 5; Tổ Ngữ văn: 11; Toán 16; Lý-Tin-CN: 16; Hóa- Sinh: 14; Sử-Địa: 9; GDCD-Thể dục-QP: 12; Ngoại ngữ: 11. Tổng số CB-GV-CNV trong biên chế đến thời điểm 05/9/2015 là 98 người; so với định biên còn thiếu 8 người. Chi bộ có 48 đảng viên.
Hợp đồng khoán việc 3 người: Toán 1, Hóa 1 người và 3 bảo vệ, 01 người làm VSMT.
4. Xã hội hóa GD:
Vận động xây dựng CSVC của trường thu được sự ủng hộ của phụ huynh với tổng số tiền thu được là : 470 triệu đồng
5. Thành tích đạt được:
Được kiểm định, đánh giá ngoài đạt cấp độ 3.
+ Chi bộ đạt “Trong sạch vững mạnh tiêu biểu”, được Huyện ủy tặng Giấy khen.
Công đoàn được công nhận vững mạnh, Đoàn trường được Trung ương Đoàn tặng Bằng khen.
+ Nhiều thầy cô được đề nghị công nhận CSTĐ các cấp, được tặng Bằng khen của Bộ, của Tỉnh.
 
 
DS GVDG cấp Tỉnh:
1     Trần Văn Quang
2     Phạm Văn Tương
3     Hồ Sỹ Hoàng
4     Trần Minh Phúc
5     Tăng Ngọc Hà
6.     Hồ Minh Nam
7.     Trần Thị Quỳnh
         
SKKN cấp Sở: 4 người
1. Vũ Ngọc Tuấn – loại B
2. Nguyễn Đình Đức
3. Nguyễn Thị Hương
4. Chu Quốc Hùng

DS CSTĐ cấp cơ sở
1     Trần Văn Quang
2     Phạm Văn Tương
3     Hồ Sỹ Hoàng
4     Trần Minh Phúc
5     Tăng Ngọc Hà
6     Võ Thị Hải Yến
7     Trần Thị Yến
8     Lê Tiến Hào
9     Chu Quốc Hùng
10   Nguyễn Thị Hương
11   Hồ Thị Lan Hương
12   Nguyễn Thị Hiên
13   Hồ Hữu Thắng
 


NĂM HỌC 2016-2017

1. Quy mô trường lớp:
Năm học 2016 - 2017 trường có 42 lớp với 1556 học sinh cuối năm, bỏ học 11 em, chuyển trường, bảo lưu 27 em; trong đó khối 10 có 14 lớp/547 em, khối 11 có 14 lớp/521 em, khối 12 có 14 lớp/488em.
2. Chất lượng , hiệu quả giáo dục :
- Kết quả xếp loại hạnh kiểm và học lực:
Tổng số HS Học lực Hạnh kiểm
Giỏi Khá TB Yếu Kém Tốt Khá TB Yếu
1556 239 998 306 13   1125 357 63 11
TỶ LỆ % 15,36 64,14 19,67 0,84   72,30 22,94 4,05 0,71
Năm 15-16 13.8% 65.1% 20.6% 0.5%   70.4% 24.1% 4.6% 0.9%
  - Tốt nghiệp THPT: 99,2%. (Hỏng 4/488 HS dự thi)
HỌC SINH GIỎI TỈNH NĂM HỌC 2106-2017
STT Họ và tên Ngày sinh Lớp Môn thi Xếp loại
1 Nguyễn Thị Quỳnh Nhung 10/12/2000 11A1 Hoá học Nhì
2 Lê Hoài Phương 10/05/2000 11A1 Hoá học KK
3 Lê Hữu Trọng 01/01/2000 11A1 Hoá học Ba
4 Nguyễn Thị Hồng 17/05/2000 11A6 Lịch sử Nhì
5 Phan Đình Tráng 28/06/2000 11A3 Lịch sử KK
6 Vũ Văn Long 21/11/2000 11A1 Vật lý Ba
7 Nguyễn Thị Thùy Chung 28/03/2000 11A6 GDCD KK
8 Hoàng Thị Hồng Giang 19/08/2000 11A1 GDCD Nhì
9 Nguyễn Thị Thu Trang 01/07/2000 11D1 Ngữ văn Nhì
10 Lê Thị Mỹ Uyên 27/11/2000 11A1 Ngữ văn KK
11 Hồ Thị Vân 02/11/2000 11D1 Ngữ văn Ba
12 Lê Tiến Long 15/08/2000 11A1 Toán Ba
           
13 Hồ Thị Hà 02/11/2000 11A1 Sinh học Nhì
14 Đậu Văn Nam 15/12/2000 11B Sinh học Ba
15 Hồ Sỹ Thông 30/10/2000 11A1 Sinh học Nhì
 

3. Đội ngũ
Đầu năm học, toàn trường có 8 tổ, gồm 7 tổ chuyên môn và tổ Văn phòng. Trong đó: BGH: 2; Tổ Văn phòng: 4; Tổ Ngữ văn: 11; Toán 16; Lý-Tin-CN: 16; Hóa- Sinh: 13; Sử-Địa: 7; GDCD-Thể dục-QP: 12; Ngoại ngữ: 10.
Tổng số CB-GV-CNV trong biên chế đến thời điểm 15/9/2016 là 91 người; so với định biên còn thiếu 15 người. Chi bộ có 48 đảng viên.
Hợp đồng khoán việc 2 người: Văn: 1 và Tin 1 người và 3 bảo vệ, 01 người làm VSMT.
Đầu năm học, toàn trường có 8 tổ, gồm 7 tổ chuyên môn và tổ Văn phòng. Trong đó: BGH: 2; Tổ Văn phòng: 4; Tổ Ngữ văn: 11; Toán 16; Lý-Tin-CN: 16; Hóa- Sinh: 13; Sử-Địa: 7; GDCD-Thể dục-QP: 12; Ngoại ngữ: 10. Tổng số CB-GV-CNV trong biên chế đến thời điểm 15/9/2016 là 91 người; so với định biên còn thiếu 15 người. Chi bộ có 48 đảng viên.
Hợp đồng khoán việc 2 người: Văn: 1 và Tin 1 người và 3 bảo vệ, 01 người làm VSMT.
Đội ngũ CB-GV có 19 người có trình độ Thạc sỹ, 11 người đang học Cao học, 1 người đang làm NCS. Có 16 người có danh hiệu GVDG cấp Tỉnh, 55 người có danh hiệu GVDG cấp trường trở lên.
4. Xã hội hóa giáo dục:
Cuộc vận động ủng hộ xây dựng CSVC, xã hội hoá giáo dục đã thu được 482 triệu đồng.
5. Thành tích đạt được:
Trường đạt Tập thể LĐTT
Chi bộ: Hoàn thành Tốt nhiệm vụ.
Công đoàn Hoàn thành Tốt nhiệm vụ
Khen thưởng:
SKKN6 bản được công nhận bậc A, B cấp ngành.

1. Ngô Trí Hải                Toán A       (Được công nhận cấp Tỉnh)
2. Phạm Ngọc Chuyên    Toán B
3. Hồ Thị Hoài Liên        Toán B
4. Trần Văn Quang         Lý     B
5. Nguyễn Văn Kim        Hóa   B
6. Đào Văn Truyền         Hóa   B

Đạt danh hiệu CSTĐ CS: 14 người
        1. Trần Văn Quang
        2. Phạm Ngọc Chuyên
        3. Ngô Trí Hải
 
        4. Hồ Thị Hoài Liên
        5. Đào Văn Truyền
        6. Nguyễn Văn Kim
        7. Phạm Văn Tương
        8. Chu Thị Kim Dung
        9. Thái Văn Phú
        10. Đậu Thị Cúc
        11. Tăng Ngọc Hà
        12. Hồ Sỹ Hoàng
        13. Hồ Minh Nam
                         14. Trần Thị Quỳnh

       

















 
 



NĂM HỌC 2017-2018

1. Quy mô trường lớp:
Năm học 2017 - 2018 trường có 42 lớp với 1555 học sinh cuối năm, bỏ học 8 em, chuyển trường, bảo lưu 17 em; Cuối năm, khối 10 có 14 lớp/510 em, khối 11 có 14 lớp/533 em, khối 12 có 14 lớp/512em.
2. Chất lượng , hiệu quả giáo dục :
- Kết quả xếp loại hạnh kiểm và học lực:
Tổng số HS Học lực Hạnh kiểm
Giỏi Khá TB Yếu Kém Tốt Khá TB Yếu
1555 253 1042 250 9 1 1108 354 85 8
TỶ LỆ % 16,3% 67,0% 16,1% 0,6% 0,1% 71,3% 22,8% 5,5% 0,5%
Năm 16-17 15,36 64,14 19,67 0,84   72,30 22,94 4,05 0,71
        - Tốt nghiệp THPT: 98,2%. (Đậu 503/512 HS dự thi)
+ Có 11 học sinh đ­­­ược công nhận học sinh giỏi cấp Tỉnh về văn hóa, trong đó có 3 em đạt giải Nhì, 4 em đạt giải Ba và 4 em đạt giải KK.
+ Đã phát động cuộc thi Sáng tạo Khoa học kỹ thuật trong học sinh. Đã có 3 sản phẩm dự thi cấp Tỉnh, trong đó có 01 sản phẩm đạt giải Ba.
+ Hội khỏe Phù đổng cấp tỉnh, trường ta có 1 giải Nhất, 1 giải Ba môn Điền kinh, Giải Nhì môn Bóng đá nữ và giải Ba cở vua nữ lứa tuổi 16.
 
TT Họ và tên Lớp Môn thi xeploai
1 Nguyễn Thị Huyền Trang 11A1 Hoá học Nhì
2 Đậu Đức Dương 11A1 Tiếng Anh KK
3 Hồ Thị Tính 11D1 Tiếng Anh KK
4 Vũ Thị Linh 11A1 Địa lý Nhì
5 Trần Thị Thu Trang 11A1 Địa lý Ba
6 Thái Thị Hòa 11D1 GDCD KK
7 Nguyễn Thị Liên 11C GDCD Ba
8 Nguyễn Thu Thủy 11D1 Ngữ văn Nhì
9 Nguyễn Thị Trang 11A1 Ngữ văn Ba
10 Hồ Thị Nhung 11A1 Toán KK
11 Văn Đức Thanh 11A1 Toán Ba

Học sinh giỏi TDTT:
TT Họ và tên Môn Giải
1 Nguyễn Thị Thùy Linh Môn Bóng đá nữ THPT Giải Nhì
2 Nguyễn Thị Trang Môn Bóng đá nữ THPT Giải Nhì
3 Nguyễn Thị Thanh Tâm Môn Bóng đá nữ THPT Giải Nhì
4 Nguyễn Thị Diễm Quỳnh Môn Bóng đá nữ THPT Giải Nhì
5 Nguyễn Thị Huyền Môn Bóng đá nữ THPT Giải Nhì
6 Hồ Thị Hạnh Môn Bóng đá nữ THPT Giải Nhì
7 Nguyễn Thị Duyên Môn Bóng đá nữ THPT Giải Nhì
8 Vũ Thị Bình Môn Bóng đá nữ THPT Giải Nhì
9 Nguyễn Thị Ngân Môn Bóng đá nữ THPT Giải Nhì
10 Hồ Thị Lan Môn Bóng đá nữ THPT Giải Nhì
11 Nguyễn Thị Linh Môn Bóng đá nữ THPT Giải Nhì
12 Nguyễn Thị Quỳnh Giang Môn Bóng đá nữ THPT Giải Nhì
13 Hồ Thị Ly Chạy 3.000m Nữ THPT Giải Nhất
14 Phạm Văn Hoàng Chạy 5.000m Nam THPT Giải Ba
15 Hồ Thị Nhung Môn Cờ vua nữ tuổi 17 -18 Giải Ba

 Thi KHKT cấp Tỉnh:
Em    Lê Tiến Vượng  - HS lớp 11A3  đạt giải Ba
3. Đội ngũ
Tổng số CB-GV-CNV là 99 người, cơ cấu gồm 8 tổ, gồm 7 tổ chuyên môn và tổ Văn phòng. BGH: 4; Tổ Văn phòng: 6; Tổ Ngữ văn: 12; Toán 13; Lý-Tin-CN: 16; Hóa- Sinh: 13; Sử-Địa: 9; GDCD-Thể dục-QP: 12; Ngoại ngữ: 12. So với định biên còn thiếu 6 người. Chi bộ có 60 đảng viên.
Hợp đồng khoán việc 01 người với môn Tin học và 3 bảo vệ, 01 người làm VSMT.
Số GV có danh hiệu GVDG cấp Tỉnh là 16 người. Trường đã tạo điều kiện cho 15 người đi học Thạc sĩ, một người làm NCS... Số người đã có bằng Thạc sỹ là 19 người.
4. Xã hội hóa giáo dục:
Cuộc vận động ủng hộ xây dựng CSVC, xã hội hoá giáo dục đã thu được cả tiền và hiện vật, trị giá 546 triệu đồng
5. Thành tích đạt được:
Nhà trường: Hoàn thành nhiệm vụ:
Chi bộ: Hoàn thành Tốt nhiệm vụ

Danh sách CSTĐ cấp cơ sở:
 
1      Phạm Văn Tương
2      Trần Thị Quỳnh
3      Đặng Ngọc Tuấn
4      Hồ Thị Hoa
5      Vũ Thị Phương
6      Nguyễn Thị Hương
7      Chu Thị Kim Dung
8      Vũ Thị Kim Sự
9      Tăng Ngọc Hà
10    Võ Thị Giang
11    Lê Thị Thanh Hoà
12    Đào Văn Truyền
13    Hồ Thị Hoài Liên
14    Thái Văn Phú
15    Lê Tiến Tráng

Cá nhân có SKKN cấp Cơ sở
1  Nguyễn Thị Hương    B  
2  Hồ Thị Hoa               A   Cấp Tỉnh
3  Trần Văn Hòa            A  
4  Phạm Văn Tương       A  
5  Vũ Thị Phương          B  
6  Trần Thị Quỳnh         A  
7  Chu Thị Kim Dung    B  
8  Tăng Ngọc Hà           B  
9  Đặng Ngọc Tuấn       A   Cấp Tỉnh
10 Vũ Thị Kim Sự          B  
 









NĂM HỌC 2018-2019
1. Quy mô trường lớp:
- Năm học 2018 - 2019 trường có 41 lớp, 1586 học sinh, trong đó khối 10: 13 lớp, 549 HS; khối 11: 14 lớp, 504 HS, khối 12: 14 lớp, 533 HS.
2. Chất lượng, hiệu quả giáo dục :
- Kết quả xếp loại học lực và hạnh kiểm cuối năm:
 
Sĩ số Học lực Hạnh kiểm
Giỏi Khá Trung bình Yếu Tốt Khá Trung bình Yếu
1551 246 1047 255 3 1168 314 58 11
Tỷ lệ 15,9% 67,5% 16,4% 0,2% 75,3% 20,2% 3,7% 0,7%
Năm
trước
16,3% 67,0% 16,1% 0,6% 71,3% 22,8% 5,5% 0,5%
Kết quả thi Quốc gia THPT:
Số dự thi: 531 em: kết quả có 506 em đậu, 25 em trượt. Tỷ lệ đậu TN: 506/529 = 95,6% (năm trước 98,2%)
+ Có 18 học sinh đ­­­ược công nhận học sinh giỏi cấp Tỉnh về văn hóa, trong đó có 3 em đạt giải Nhì, 7 em đạt giải Ba và 8 em đạt giải KK.
 
Lê Thị Y Bình 08/11/2002 Toán 11A1 KK
Hồ Thị Châu 02/01/2002 Toán 11A1 KK
Nguyễn Thị Ái Linh 14/10/2002 Hóa 11A1 Nhì
Đặng Khắc Thành 15/04/2002 Hóa 11A1 Ba
Cao Thị Thủy 09/12/2002 Hóa 11A1 Nhì
Nguyễn Thị Hường 27/05/2002 Lịch sử 11D1 KK
Nguyễn Văn Trí 04/05/2002 Vật lí 11A1 KK
Nguyễn Đình Trung 03/03/2002 Vật lí 11A1 Ba
Đậu Đức Tuấn 29/12/2002 Vật lí 11A1 Ba
Lê Thị Nguyên 10/03/2002 Địa lý 11D2 Ba
Hồ Thị Quế 18/05/2002 Địa lý 11A1 Ba
Nguyễn Thị Yến 22/10/2002 Địa lý 11A1 KK
Bùi Văn Hào 22/10/2002 GDCD 11D1 Ba
Nguyễn Thị Hoa 08/05/2002 GDCD 11D1 Nhì
Lê Thị Lệ 16/09/2002 Ngữ văn 11D1 Ba
Nguyễn Thị Quỳnh 21/08/2002 Ngữ văn 11D2 KK
Lê Thị Hoa 20/02/2002 Sinh học 11A1 KK
Nguyễn Thị Huyền 16/03/2002 Sinh học 11A1 Ba

Đã tham gia các cuộc thi như ATGT cho nụ cười ngày mai với 6 em được giải KK
Hồ Thị Quế 11A1 28/5/2002 Khuyến khích
Hồ Văn Phúc 11A1 20/3/2002 Khuyến khích
Lê Thị Hoa 11A1 20/2/2002 Khuyến khích
Nguyễn Thị Tường Vân 11A2 2/5/2002 Khuyến khích
Nguyễn Thị Yến A 11A1 22/10/2002 Khuyến khích
Trương Thị Ngọc Hoàn 11A4 26/11/2002 Khuyến khích
Trương Thị Phương Thảo 11A2 12/7/2002 Khuyến khích

3. Đội ngũ
Thực hiện đề án của Sở GD-ĐT, trường sáp nhập các tổ, nhóm, chỉ có 4 tổ chuyên môn, các nhân viên được phân công về các tổ chuyên môn để sinh hoạt hành chính, sinh hoạt chuyên môn theo nhóm. Trong đó: BGH: 4 người; Tổ Văn – Ngoại ngữ: 24 người (Cô Thu thư viện sinh hoạt hành chính ở tổ này); Tổ Toán – Tin: 22 người (cô Linh Kế toán sinh hoạt hành chính ở tổ này, thầy Đình Đức – Hiệu phó và thầy Tất Phương – thiết bị cũng sinh hoạt cùng tổ);  Tổ tự nhiên gồm các nhóm: Lý: 9 người, Hoá: 9 người, Sinh: 6 người và công nghệ: 2 người. Sinh hoạt cùng với tổ Tự nhiên có: thầy Tuấn – Hiệu trưởng, thầy Bằng – Hiệu phó, thầy Hoà – Thiết bị và cô Liên – y tế.; Tổ Xã hội gồm các nhóm: Sử 4 người, Địa: 5 người; GDCD: 3 người, Thể dục: 7 người và GDQP: 2 người. Sinh hoạt cùng tổ Xã hội có thầy Đào Đức – Hiệu phó.
Tổng số CB-GV-CNV trong biên chế đến thời điểm 15/9/2018 là 98 người; so với định biên còn thiếu 5 người. Chi bộ có 55 đảng viên.
Đội ngũ CB-GV có 26 người có trình độ Thạc sỹ, 5 người đang học Cao học, 7 người đang ôn thi Cao học. Có 15 người có danh hiệu GVDG cấp Tỉnh, 55 người có danh hiệu GVDG cấp trường trở lên.
Tổng số CB-GV-CNV trong biên chế đến thời điểm 15/9/2018 là 98 người; so với định biên còn thiếu 5 người. Chi bộ có 55 đảng viên.
4. Xã hội hóa giáo dục:

5. Thành tích đạt được:
Trường đạt Tập thể Lao động Tiên tiến
Được UBND tỉnh tặng Bằng khen về công tác Ra quân làm thủy lợi ngày 15, 16/10
Chi bộ: Hoàn thành tốt nhiệm vụ
Công đoàn: Hoàn thành tốt nhiệm vụ
Thành tích cá nhân:
 
*) Chiến sỹ thi đua cấp Cơ sở 14 người
1      Đậu Thị Thảo
2      Nguyễn Thị Hương
3      Nguyễn Thị Thu
4      Mai Thị Thư
5      Lê Thị Thao
6      Nguyễn Văn Kim
7      Vũ Thị Phương
8      Đào Văn Truyền
9      Trần Thị Quỳnh
10    Chu Thị Kim Dung
11    Tăng Ngọc Hà
12    Võ Thị Giang
13    Hồ Thị Thanh Thu
14    Hồ Thị Hoa

*) Bằng khen Chủ tịch UBND Tỉnh: 2 người
Hồ Thị Hoa
Trần Thị Quỳnh
*) Bằng khen Bộ GD-ĐT: 5 người
Nguyễn Thị Hương
Trần Thị Quỳnh
Hồ Thị Hoa
Đào Văn Truyền
Vũ Thị Phương
*) Bằng khen LĐLĐ tỉnh: 1 người
Nguyễn Thị Thu

*) Giấy khen công đoàn
Hồ Văn Giáp
Lê Thị Thanh Hòa
Nguyễn Thị Hồng Mận
Hồ Minh Nam
Trần Văn Quang
Hồ Thị Thanh Thu
Hoàng Nguyên Tuấn
*) Danh sách 14 GV có SKKK:
1    Mai Thị Thư              B  
2    Nguyễn Thị Thu        B  
3    Võ Thị Giang             A   Cấp Tỉnh
4    Nguyễn Thị Hương    B  
5    Trần Thị Quỳnh         B  
6    Chu Thị Kim Dung    B  
7    Hồ Thị Hoa               B  
8    Đậu Thị Thảo            B  
9    Lê Thị Thao              B  
10  Nguyễn Văn Kim       B  
11  Đào Văn Truyền        B  
12  Vũ Thị Phương          B  
13  Hồ Thị Thanh Thu     B  
14  Tăng Ngọc Hà           B
 
     


























NĂM HỌC 2019-2020
1. Quy mô trường lớp:
Năm học 2019 - 2020 trường có 39 lớp; trong đó khối 12 từ 14 lớp sau khi cho HS đăng ký lại các môn phân ban, sắp xếp lại còn 13 lớp. Tổng số học sinh đầu năm là 1562, cuối năm 1547 em (Đến 6 em, giảm 19 em, trong đó: bỏ học: 3 em, chuyển đi: 2 em, còn lại là bảo lưu và xin đi học nghề).
Cuối năm, khối 10 có 13 lớp/543 em, khối 11 có 13 lớp/517 em, khối 12 có 13 lớp/489 em.

2. Chất lượng, hiệu quả giáo dục :
- Kết quả xếp loại học lực và hạnh kiểm cuối năm:
 
Sĩ số Học lực Hạnh kiểm
Giỏi Khá Trung bình Yếu Tốt Khá Trung bình Yếu
1547 317 1015 211 4 1136 338 67 6
Tỷ lệ 20,5% 65,6% 13,6% 0,3% 73,4% 21,8% 4,3% 0,4%
Về chất lượng mũi nhọn:
Năm học này, do dịch Covid-19, Sở không tổ chức thi HSG cấp Tỉnh.
Trường cũng đã lập đội tuyển, bồi dưỡng, tham gia Hội khỏe Phù Đổng, từ khối THPT, cụm và cấp Tỉnh. Kết quả có 02 em đạt Giải 3 môn điền kinh:
 
Hồ Thị Triều 21/09/2004 Chạy 1.500m nữ Ba 10D1  
Nguyễn Thị Hà My 24/10/2004 Nhảy cao Ba 10D2  

3. Đội ngũ
Tổng số CB-GV-CNV là 96 người, cơ cấu gồm 4 tổ chuyên môn và bộ phận Văn phòng. Trong đó: BGH: 4; Tổ Văn phòng, phục vụ: 5; Tổ Ngữ văn - Anh: 24; Tổ Toán – Tin: 18; Tổ Tự nhiên: 25; và tổ Xã hội: 21 người. So với định biên còn thiếu 1 người. Chi bộ có 58 đảng viên.
Hợp đồng khoán việc 3 người; 3 bảo vệ, 01 người làm VSMT.
Đã cử 15 GV tham dự Hội thi GVDG cấp tỉnh và đã có 10 người đạt danh hiệu GVDG cấp Tỉnh.
 Số GV có danh hiệu GVDG cấp Tỉnh hiện nay là 26 người.
Đã tạo điều kiện cho 12 người đi học Thạc sĩ... Số người đã có bằng Thạc sỹ là 32 người.
Có hơn 42 SKKN bậc 3 (cấp trường), 28 bản SKKN gửi đi Sở xét, đề nghị công nhận xếp loại A, B; trong đó có 19 bản được công nhận bậc B, xếp thứ ba toàn tỉnh.

4. Xã hội hóa giáo dục:
Cuộc vận động ủng hộ xây dựng CSVC, xã hội hoá giáo dục đã thu được cả tiền và hiện vật, trị giá hơn 575 triệu đồng
5. Thành tích đạt được:
Trường được kiểm định đạt cấp độ 2
Được công nhận lại Chuẩn Quốc gia mức độ 1.
+ Trường được công nhận đạt danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc.
+ Công đoàn đạt Tập thể lao động Xuất sắc
Trường được Bộ GD-ĐT tặng Bằng khen
+ Cuộc thi trực tuyến "Tìm hiểu pháp luật về an toàn giao thông và cung cấp, sử dụng thông tin trên mạng Internet":
Giải Nhất tập thể, được UBND tỉnh tặng Bằng khen
Cá nhân:     
1.  Cô Nguyễn Thị Dung – Giải Nhì
2. Cô Nguyễn Thị Ngà – Giải Ba
3. Thầy Võ Thành Trì – Giải ba


Thành tích cá nhân:
 
*) 11 thầy cô được công nhận GVDG cấp Tỉnh trong Hội thi GVDG cấp Tỉnh bậc THPT năm 2019:
1.     Đặng Ngọc Tuấn
2.     Nguyễn Thị Hương
3.     Mai Thị Thư
4.     Nguyễn Văn Kim
5.     Chu Thị Kim Dung
6.     Hồ Hữu Thắng
7.     Nguyễn Thị Hiên
8.     Phạm Thị Mận
9.     Nguyễn Văn Dũng
10.   Hồ Thị Hoa
11.   Hoàng Nguyên Tuấn

*) 17 thầy cô được đề nghị công nhận CSTĐ cấp cơ sở
1.     Nguyễn Đình Đức
2.     Lê Văn Bằng
3.     Hồ Thị Hoa
4.     Mai Thị Thư
5.     Đặng Ngọc Tuấn
6.     Nguyễn Văn Dũng
7.     Hoàng Nguyên Tuấn
8.     Hồ Hữu Thắng
9.     Lê Thị Thao
10.   Văn Thị Hà
11.   Nguyễn Thị Dung
12.   Nguyễn Thị Ngà
13.   Trần Văn Quang
14.   Hồ Thị Lý
15.   Nguyễn Thị Thìn
16.   Phạm Thị Nga
17.   Vũ Ngọc Tuấn

*) UBND tỉnh tặng Bằng khen:
Cô Mai Thị Thư
*) Bộ GD-ĐT tặng Bằng khen:
Cô Lê Thị Thao được
*) Được công nhận CSTĐ cấp Tỉnh:
Cô Hồ Thị Hoa
*) Được tặng Giấy khen các cấp:
1.     Vũ Ngọc Tuấn
2.     Đào Xuân Đức
3.     Phạm Ngọc Chuyên
4.     Nguyễn Thị Hiên
5.     Lê Thị Thanh Hòa
6.     Hồ Thị Lan Hương
7.     Phạm Thị Hải Mai
8.     Nguyễn Thị Hồng Mận
9.     Phạm Thị Mận
10.   Hồ Minh Nam
11.   Phạm Thị Nga
12.   Trần Văn Quang
13.   Hồ Thị Thanh Thu
14.   Trần Thị Minh Thùy
15.   Vũ Thị Tình

*) Có SKKN cấp cơ sở: 20 thầy cô
1.     Đặng Ngọc Tuấn
2.     Hoàng Thị Hiền
3.     Văn Thị Hà
4.     Nguyễn Thị  Ngà
5.     Mai Thị Thư
6.     Phạm Thị Nga
7.     Trần Văn Quang
8.     Lê Thị Thao
9.     Vũ Thị Phương
10.   Đào Văn Truyền
11.   Hồ Hữu Thắng
12.   Nguyễn Thị Dung
13.   Nguyễn Văn Dũng
14.   Hồ Thị Hoa
15.   Hồ Thị Lý
16.   Hoàng Nguyên Tuấn
17.   Nguyễn Thị Thìn
18.   Nguyễn Đình Đức
19.   Lê Văn Bằng
20.   Vũ Ngọc Tuấn
 



NĂM HỌC 2020-2021
Học sinh giỏi
1 HOÀNG THANH THÚY 27/02/2003 Địa lý 14,38 Giải Ba 12A1
2 NGUYỄN THỊ NGỌC TRÂM 02/10/2003 Địa lý 14,5 Giải Ba 12A1
3 BÙI THỊ LAN 01/03/2003 GDCD 13,63 Giải Ba 12D1
4 LÊ THỊ HOÀI LINH 16/10/2003 GDCD 12,88 Khuyến khích 12A2
5 HỒ TRỌNG HẠ 05/11/2003 Hóa học 12,63 Khuyến khích 12A1
6 NGUYỄN HỮU NGUYÊN 02/02/2003 Hóa học 15,13 Giải Ba 12A1
7 NGUYỄN THU TRANG 18/01/2003 Hóa học 15,88 Giải Nhì 12A1
8 NGUYỄN THỊ DUNG 20/01/2003 Vật lý 11,13 Khuyến khích 12A1
9 NGUYỄN THỊ LINH 20/11/2003 Sinh học 16,5 Giải Ba 12A1
10 NGUYỄN THÙY LINH 19/05/2003 Sinh học 17,5 Giải Nhì 12A1
12 PHẠM VIỆT TÙNG 10/08/2003 Toán 12,88 Khuyến khích 12A1
12 ĐẬU THỊ KIỀU OANH 23/01/2003 Ngữ văn 14,75 Giải Ba 12D1




 
SỞ GD-ĐT NGHỆ AN                
TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 2                
DANH SÁCH CÁN BỘ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN - ĐẦU NĂM HỌC 2014-2015
            13 11      
TT Họ và tên Ngày, tháng, năm sinh Nữ Trình độ chuyên môn Môn dạy Thạc sỹ GVDG Chức vụ, kiêm nhiệm Ghi chú  
1 Vũ Ngọc Tuấn 02/08/1962   Thạc sỹ Hóa Hóa x x Hiệu trưởng    
2 Hồ Thị Thanh 29/11/1976 x Thạc sỹ Văn Văn x x Phó Hiệu trưởng    
3 Nguyễn Đình Đức 06/01/1977   Thạc sỹ Toán Toán x x Bổ nhiệm T10/2014    
4 Nguyễn Thị Hương 01/01/1983 x ĐHSP Văn Ngữ văn     Tổ trưởng CM    
5 Nguyễn Thị Kỷ 04/02/1978 x ĐHSP Văn Ngữ văn          
6 Nguyễn Thị Thu 19/08/1983 x ĐHSP Văn Ngữ văn   x Tổ phó CM    
7 Lê Thị Thanh Hoà 11/05/1983 x ĐHSP Văn Ngữ văn          
8 Trần Thị Minh Phúc 14/07/1984 x ĐHSP Văn Ngữ văn x     NC Sinh  
9 Đậu Đức Trung 02/07/1978   CN Văn Ngữ văn          
10 Thái Văn Phú 15/02/1981   ĐHSP Văn Ngữ văn     P. BT Đoàn trường    
11 Đặng Thị Thuyết 01/06/1985 x Thạc sỹ Văn Ngữ văn x        
12 Mai Thị Thư 10/10/1984 x ĐHSP Văn Ngữ văn          
13 Trần Thị Yến 10/10/1984 x ĐHSP Văn Ngữ văn          
14 Văn Thị Hà 03/04/1987 x ĐHSP Văn Ngữ văn          
15 Đậu Đức Nhuận 10/05/1956   ĐHSP Sử Lịch sử   x Tổ trưởng CM    
16 Hồ Thị Lan Hương 08/08/1976 x ĐHSP Sử Lịch sử   x Tổ phó CM    
17 Đậu Thị Cúc 23/09/1981 x ĐHSP Sử Lịch sử          
18 Nguyễn Thị Kim Phong 09/05/1984 x ĐHSP Sử Lịch sử          
19 Hồ Minh Nam 18/04/1978   ĐHSP Địa Địa lí     Tổ phó CM    
20 Võ Thị Giang 04/02/1978 x ĐHSP Địa Địa lí          
21 Phan Văn Nhân 12/05/1981   ĐHSP Địa Địa lí          
22 Nguyễn Thị Hiên 15/06/1982 x ĐHSP Địa Địa lí          
23 Nguyễn Thị Chung 10/01/1989 x ĐHSP Địa Địa lí          
24 Nguyễn Trung Lin 12/09/1959   ĐHSP TD Thể dục   x Tổ trưởng CM    
25 Thái Hữu Thắng 15/12/1975   ĐHSP TD Thể dục     Tổ phó CM    
26 Hồ Hữu Thắng 07/11/1977   ĐHSP TD Thể dục          
27 Nguyễn Hồng Quân 23/10/1978   ĐHSP TD Thể dục          
28 Lê Tiến Tráng 09/05/1982   ĐHSP TD Thể dục          
29 Nguyễn Nam Hải 02/11/1983   ĐHSP TD Thể dục          
30 Tăng Ngọc Hà 20/08/1980   ĐHSP TD Thể dục     Vườn trường    
31 Hồ Sỹ Danh 20/07/1985   ĐH QP-AN QP-AN          
32 Võ Thị Hải Yến 10/09/1969 x Thạc sỹ GDCD GDCD x x Tổ phó CM    
33 Đào Xuân Đức 15/06/1977   ĐHSP GDCD GDCD   x Bí thư ĐT    
34 Nguyễn Thị Nhung 21/02/1977 x ĐHSP GDCD GDCD          
35 Nguyễn Thị Hồng Thư 01/08/1979 x Thạc sỹ GDCD GDCD x        
36 Nguyễn Thị Nhạn 02/09/1960 x ĐHSP Anh Tiếng Anh     Tổ trưởng CM    
37 Trần Thị Lan 30/10/1975 x ĐHSP Anh Tiếng Anh     Tổ phó CM    
38 Cao Thị Huệ 05/10/1983 x ĐHSP Anh Tiếng Anh   x      
39 Nguyễn Hoàng Anh 10/07/1977   ĐHSP Anh Tiếng Anh          
40 Trần Thị Minh Thùy 27/06/1977 x ĐHSP Anh Tiếng Anh          
41 Đặng Ngọc Tuấn 04/08/1976   ĐHSP Anh Tiếng Anh     Thư kí HĐT    
42 Phạm Thị Hải Mai 06/08/1978 x ĐHSP Anh Tiếng Anh          
43 Nguyễn Thị Quế 28/05/1986 x ĐHSP Anh Tiếng Anh          
44 Vũ Thị Tuyết 18/04/1987 x ĐHSP Anh Tiếng Anh          
45 Nguyễn Thị Hồng Mận 19/05/1979 x Cử nhân Anh Tiếng Anh          
46 Phạm Thị Nhàn 30/10/1980 x Cử nhân Anh Tiếng Anh          
47 Lương Thị Xuân Hà 11/02/1960 x ĐHSP Toán Toán     Tổ trưởng CM    
48 Lê Thị Bạch Tuyết 10/08/1965 x ĐHSP Toán Toán          
49 Nguyễn Văn Khánh 15/07/1969   Thạc sỹ Toán Toán x        
50 Ngô Trí Hải 06/10/1979   ĐHSP Toán Toán       CH  
51 Phạm Ngọc Chuyên 12/01/1979   ĐHSP Toán Toán      Tổ phó CM    
52 Phan Đức Dũng 26/09/1978   Thạc sỹ Toán Toán x        
53 Hồ Thị Hoài Liên 17/11/1981 x Thạc sỹ Toán Toán x        
54 Nguyễn Văn Dũng 14/03/1982   ĐHSP Toán Toán       CH  
55 Nguyễn Huy Hoàng 28/01/1983   ĐHSP Toán Toán          
56 Hồ Thị Hoa 04/10/1984 x ĐHSP Toán Toán          
57 Nguyễn Thị Huyền Trân 18/06/1985 x ĐHSP Toán Toán          
58 Văn Thị Thảo 03/09/1986 x ĐHSP Toán Toán          
59 Đậu Thị Thảo 10/10/1984 x ĐHSP Toán Toán          
60 Bùi Thị Thanh Thuỷ 16/06/1985 x ĐHSP Toán Toán          
61 Hồ Thi Lý 20/10/1985 x ĐHSP Toán Toán          
62 Lê Quang Bảo 30/08/1981   Thạc sỹ Toán Toán x        
63 Nguyễn Văn Hiền 10/12/1958   ĐHSP Lí Vật lí     Tổ trưởng CM    
64 Phan Đình Phú 18/12/1958   ĐHSP Lí Vật lí     CTCĐ+Tổ phó CM    
65 Dương Hải Phong 03/09/1959   ĐHSP Lí Vật lí          
66 Hồ Văn Giáp 26/12/1961   ĐHSP Lí Vật lí          
67 Trần Đức Sơn 25/01/1963   ĐHSP Lí Vật lí          
68 Trần Văn Quang 02/01/1978   ĐHSP Lí Vật lí          
69 Lê Tiến Hào 29/08/1979   Thạc sỹ Lí Vật lí x        
70 Phạm Thị Nga 26/04/1987 x ĐHSP Lí Vật lí          
71 Lê Thị Thao 13/06/1988 x ĐHSP Lí Vật Lí          
72 Hán Thị Hảo 29/03/1986 x ĐHSP CN KTCN          
73 Phạm Thị Hằng 15/01/1986 x ĐHSP CN KTCN          
74 Hoàng Nguyên Tuấn 10/01/1980   ĐHSP Tin Tin     Tổ phó CM    
75 Nguyễn Trọng Triều 13/02/1977   ĐHSP Tin Tin          
76 Nguyễn Thị Thơ 08/05/1986 x ĐHSP Tin Tin          
77 Hồ Sỹ Hoàng 04/12/1987   ĐHSP Tin Tin          
78 Nguyễn Thị Lam 04/11/1983   ĐHSP Tin Tin          
79 Đào Văn Truyền 12/10/1967   ĐHSP Hóa Hoá     Tổ phó CM    
80 Võ Thị Vân 13/11/1979 x ĐHSP Hóa Hoá          
81 Lê Thị Thoa 08/06/1982 x ĐHSP Hóa Hoá          
82 Vũ Thị Phương 04/01/1983 x ĐHSP Hóa Hoá          
83 Hồ Thị Quế 12/02/1986 x ĐHSP Hóa Hoá          
84 Phạm Văn Tương 15/02/1986   ĐHSP Hóa Hoá       CH  
85 Nguyễn Thị Trinh 10/07/1985 x ĐHSP Hóa Hoá          
86 Nguyễn Văn Kim 28/06/1981   Thạc sỹ Hóa Hoá x        
87 Đậu Đức Quế 24/05/1956   ĐHSP Sinh Sinh học   x Tổ trưởng CM    
88 Nguyễn Văn Hùng 07/04/1976   ĐHSP Sinh Sinh học          
89 Trần Thị Quỳnh 20/05/1982 x ĐHSP Sinh Sinh học          
90 Nguyễn Thị Bình 20/10/1981 x ĐHSP Sinh Sinh học          
91 Chu Thị Kim Dung 03/03/1984 x ĐHSP Sinh Sinh học          
92 Nguyễn Thị Hường 02/10/1984 x ĐHSP Sinh Nông lâm          
93 Hồ Văn Thân 08/05/1956   TC Thư viện Thư viện     Tổ trưởng HC    
94 Phạm Thị Linh 05/10/1967  X CĐ Kế toán Kế toán          
95 Lê Thị Thanh Tú 05/02/1964  X TC kế toán Văn thư     Tổ phó HC    
96 Nguyễn Tất Phương 21/08/1974   Cử nhân Tin Thiết bị          
97 Hoàng Thị Hường 15/10/1982  X TC Kế toán Thủ quỹ          
98 Lê Thị Liên 06/01/1983  X CĐ Điều dưỡng Y tế          
                           


NHÂN SỰ:
NĂM HỌC 2015-2016
Đàu năm học, Sở tuyển dụng thêm 02 GV là thầy Chu Quốc Hùng dạy môn Toán và cô Nguyễn Thị Thanh Hóa dạy môn GDQP, làm việc từ 01/8/2015. Trong năm, tính đến ngày 31/8/2016, có cô Nguyễn Thị Nhạn nghỉ hưu từ 01/10/2015; thầy Phan Đình Phú nghỉ hưu theo NĐ 108 từ tháng 01/12/2015;Thầy Đậu Đức Nhuận và anh Hồ Văn Thân nghỉ hưu từ 01/6/2016; Thầy Đậu Đức Quế mất tháng 6/2016, cô Hồ Thị Thanh chuyển công tác về HĐND huyện

CHUYỂN ĐI:
Hoàng Thị hường                                         01/09/2015
Hồ Thị Thanh                                               15/08/2016
Nguyễn Thi Kim Phong                              29/08/2016
Chu Quốc Hùng                                            01/11/2016
Phan Đức Dũng                                            01/12/2016
Trần Thị Yến                                     01/12/2016
Cao Thị Huệ                                      01/06/2017
Ngô Trí Hải                                                   01/09/2017
Trần Thị Minh Phúc                         01/09/2017
Chu Minh Anh Thơ                          14/01/2019
Võ Thị Mai                                                    30/01/2019
Nguyễn Thị Thơ                                           13/02/2019
Nguyễn Thị Hồng Thư                                 14/10/2019
Hoàng Thị Hiền                                            07/05/2020
Nguyễn Tất Hoàng                                       01/08/2020
Đặng Thị Thuyết                                          01/08/2020
Hồ Thị Quế                                                   01/09/2020
Lê Thị Mai Hương                                        01/10/2020
Chu Thị Kim Dung                          01/10/2020

HƯU
Lương Thị Xuân Hà                         01/03/2015
Nguyễn Thị Nhạn                                         01/10/2015
Hồ Văn Thân                                                01/06/2016
Đậu Đức Nhuận                                            01/06/2016
Đậu Đức Quế                                                01/07/2016
Nguyễn Văn Hiền                                         01/01/2019
Lê Thị Thanh Tú                                          01/03/2019
Dương Hải Phong                                         01/10/2019
Nguyễn Trung Lin                                        01/10/2020


HƯU 108
Phan Đình Phú                                              01/12/2015
Lê Thị bạch Tuyết                                        01/10/2017
Phạm Thị linh                                               01/07/2018   
Võ Thị hải yến                                              01/10/2020

CHUYỂN ĐẾN TỪ 2014
TUYỂN DỤNG MỚI:

Chu Quốc Hùng                                  01 tháng 8 năm 2015
Nguyễn Thị Thanh Hóa                      01 tháng 8 năm 2015
Hồ Thị Thanh Thu
Trần Thị Duyên
Nguyễn Tất Hoàng
Chu Minh Anh Thơ
Nguyễn Thị Dung
Chế Thị Linh Trang
Võ Thị Mai
Trần Văn Hòa
Lê Thị Mai Hương                              15/08/2018
Nguyễn Thị Lương                              02/11/2020
Nguyễn Lê Diệu Hương                      02/11/2020
Trần Thị Vân                                       02/11/2020



CHUYỂN VỀ:
Vũ Thị Tình                            01 tháng 10 năm 2016
Nguyễn Thị Hạnh                   01 tháng 12 năm 2016
Hoàng Thị Hiền                      02 tháng 10 năm 2017
Vũ Thị Kim Sự                       13 tháng 01 năm 2018
Nguyễn Thị Hà                       13 tháng 01 năm 2018
Nguyễn Thị Ngà                      11 tháng 02 năm 2019
Nguyễn Thị Thìn                     15 tháng 08 năm 2019
Võ Thành Trì              15 tháng 08 năm 2019
Phạm Thị Mận                        21 tháng 10 năm 2019
Đoàn Thị Minh Nguyệt           18 tháng 05 năm 2020
Trần Thị Huệ                           30 tháng 06 năm 2020
Hoàng Thị Hằng                      23 tháng 07 năm 2020
Hồ Thị Quyên             17 tháng 08 năm 2020
Hồ Thị Ngà                             01 tháng 11 năm 2020

Các thầy cô, và các thế hệ học sinh có thể tải nội dung bài viết bởi link đính kèm cuối bài viết


















 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Hai bên
Hai bên
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây